27.8 C
Ho Chi Minh City
Thứ Sáu, 29/03/2024

HomeKhácDoanh nghiệp sử dụng bao nhiêu lao động phải đăng ký nội...

Doanh nghiệp sử dụng bao nhiêu lao động phải đăng ký nội quy lao động?

1226

Doanh nghiệp sử dụng bao nhiêu lao động phải đăng ký nội quy lao động?

(Tieudung.vn) – Bộ Luật lao động 2019 (hiệu lực từ 01/01/2021) với nhiều thay đổi. Một trong nội dung nhiều doanh nghiệp quan tâm là “sử dụng bao nhiêu lao động thì bắt buộc phải đăng ký nội quy lao động”?

Doanh nghiệp sử dụng bao nhiêu lao động phải đăng ký nội quy lao động?

Doanh nghiệp, hộ kinh doanh sử dụng dưới 10 người lao động thì không bắt buộc ban hành nội quy lao động bằng văn bản

Khoản 1 Điều 119 Bộ luật Lao động 2019 và Khoản 1 Điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020, thì doanh nghiệp, hộ kinh doanh sử dụng từ 10 người lao động trở lên phải ban hành nội quy lao động bằng văn bản và phải đăng ký nội quy lao động tại cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh nơi doanh nghiệp, hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh;

Theo đó, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ban hành nội quy lao động, doanh nghiệp, hộ kinh doanh phải nộp hồ sơ đăng ký nội quy lao động; Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu nội quy lao động có quy định trái với pháp luật thì cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh thông báo, hướng dẫn doanh nghiệp, hộ kinh doanh sửa đổi, bổ sung và đăng ký lại.

Trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh sử dụng dưới 10 người lao động thì không bắt buộc ban hành nội quy lao động bằng văn bản nhưng phải thỏa thuận nội dung về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất trong hợp đồng lao động và không phải đăng ký nội quy lao động.

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 118 Bộ luật Lao động năm 2019 và Khoản 2 Điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động và quy định của pháp luật có liên quan.

Nội quy lao động gồm những nội dung chủ yếu sau:

Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: Quy định thời giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trong 01 tuần; ca làm việc; thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc ca làm việc; làm thêm giờ (nếu có); làm thêm giờ trong các trường hợp đặc biệt; thời điểm các đợt nghỉ giải lao ngoài thời gian nghỉ giữa giờ; nghỉ chuyển ca; ngày nghỉ hằng tuần; nghỉ hàng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương;

Trật tự tại nơi làm việc: quy định phạm vi làm việc, đi lại trong thời giờ làm việc; văn hóa ứng xử, trang phục; tuân thủ phân công, điều động của người sử dụng lao động;

An toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc: trách nhiệm chấp hành các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ; sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân, các thiết bị bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; vệ sinh, khử độc, khử trùng tại nơi làm việc;

Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc: Người sử dụng lao động quy định về phòng, chống quấy rối tình dục theo quy định tại Điều 85 Nghị định này;

Bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động: quy định danh mục tài sản, tài liệu, bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh, sở hữu trí tuệ; trách nhiệm, biện pháp được áp dụng để bảo vệ tài sản, bí mật; hành vi xâm phạm tài sản và bí mật;

Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động: Quy định cụ thể các trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 29 của Bộ Luật Lao động 2019;

Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động; quy định cụ thể hành vi vi phạm kỷ luật lao động; hình thức xử lý kỷ luật lao động tương ứng với hành vi vi phạm;

Trách nhiệm vật chất: Quy định các trường hợp phải bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi gây thiệt hại tài sản; do làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản hoặc tiêu hao vật tư quá định mức; mức bồi thường thiệt hại tương ứng mức độ thiệt hại; người có thẩm quyền xử lý bồi thường thiệt hại;

Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động: người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động quy định tại khoản 3 Điều 18 của Bộ luật Lao động 2019 hoặc người được quy định cụ thể trong nội quy lao động

Nguồn : https://tieudung.vn/doanh-nghiep/doanh-nghiep-su-dung-bao-nhieu-lao-dong-phai-dang-ky-noi-quy-lao-dong-50904.html

 
 
 
 
 
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Advertisment -spot_imgspot_imgspot_img

Phổ Biến